Bài 14 Tính Từ Và Trạng Từ

Để nói đúng và viết chuẩn tiếng Anh, trước tiên bạn cần phải hiểu rõ chức năng của từng loại từ trong câu, trong đó có tính từ và trạng từ. Thêm đó, nắm bắt vị trí và dấu hiệu nhận biết giữa 2 loại từ này cũng rất quan trọng để hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh của bạn. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu về tính từ, trạng từ và các kiến thức xoay quanh 2 loại từ thông dụng này.

I. Tính từ

1. Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi,… của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ nối (linking verbs). Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:

– That is my new red car.

2. Trừ trường hợp hai tính từ sau có thể đứng sau danh từ được bổ nghĩa: “galore” (nhiều, phong phú, dồi dào) và “general” trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn:

– There were errors galore in your final test. (Có rất nhiều lỗi trong bài kiểm tra cuối kỳ của bạn)

– UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc).

3. Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody…)

– It’s something strange. (Thứ gì lạ thế)

– He is somebody quite unknown. (Anh ấy là người khá im hơi lặng tiếng)

4. Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (Descriptive adjective) và tính từ giới hạn (Limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, … Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của “these” và “those”.

TÍNH TỪ MÔ TẢTÍNH TỪ GIỚI HẠN
beautifulone, twosố đếm
largefirst, secondsố thứ tự
redmy, your, histính chất sử hữu
interestingthis, that, these, thosechỉ định
importantfew, many, muchsố lượng
colorful  

Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ

a, an hoặc the đứng trước như:  a pretty girl, an interesting book, the red dress

Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau động từ nối

Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion (ý kiến), size (kích cỡ), age (tuổi tác), shape (hình dáng), color (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (chất liệu), purpose (mục đích). Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our…) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại.

A silly young English man (Một người đàn ông người Anh trẻ khờ khạo)

The huge round metal bowl (Một cái bát bằng kim loại tròn to)

  art/poss  opinion  size  age  shape  color  origin  material  purpose  noun
asilly Young  English  man
the huge round  metal bowl
my small  red  sleepingbag

II. Trạng từ (phó từ)

Trạng từ (Phó từ) bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một trạng từ khác.

– Rita drank too much. (How much did Rita drink?)

– I don’t play tenis very well. (How well do you play?)

– John is reading carefully. (How is John reading?)

– She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?)

1. Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành trạng từ bằng cách thêm đuôi

-ly vào tính từ.

He is a careful driver. He always drives carefully.

TÍNH TỪTRẠNG TỪ
bright
careful
quiet
brightly
carefully
quietly

2. Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên:

Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; …

– She is a good singer. She sings very well.

Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi -ly (lovely, friendly…) nên để thay thế cho trạng từ của các tính từ này, người ta dùng: in a/ an + Adj + way/ manner.

– He is a friendly man. He behaved me in a friendly way.

3. Các từ sau cũng là trạng từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too.

Các phó từ được chia làm 6 loại sau:

ADVERB OFEXAMPLETELL US
Trạng từVí dụÝ nghĩa
Manner (cách thức)happily,
bitterly
how something happens
Degree (mức độ)totally,
completely
how much something happens, often go with
an adjective
Frequency (tần suất)never, oftenhow often something happens
Time (thời gian)recently, justwhen things happen
Place (nơi chốn)here, therewhere things happen
Disjunct (quan điểm)hopefully,
frankly
viewpoint and comments about things happen

5. Các trạng từ thường đóng vai trò trạng ngữ trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 p.m.), phương tiện (by train), tình huống, hành động. Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử dụng như trạng từ, cũng có thể coi là trạng từ.

6. Về thứ tự, các trạng từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự: manner, place, time. Nói chung, trạng từ chỉ cách thức của hành động (manner – cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với trạng từ chỉ địa điểm (place) và trạng từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn trạng từ chỉ thời gian (time).

– The old woman is sitting quietly by the fire for hours.

7. Về vị trí, các trạng từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu: cuối câu, đầu câu, trước động từ chính, sau trợ động từ nhưng cũng vì thế, nó là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu.

III. Dấu hiệu nhận biết tính từ và trạng từ

1. Dấu hiệu nhận biết tính từ

Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable

– We select the hotel because the rooms are comfortable.

Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible

– She is responsible for her son’s life

Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious

– She is one of the most humorous actresses I’ve ever known.

Tận cùng là “ive”: attractive, decisive, competitive

She is a very attractive teacher.

Tận cùng là “ent”: confident, dependent, different

He is confident in getting a good job next week.

Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful

– Smoking is extremely harmful for your health.

Tận cùng là “less”: careless, harmless, breathless

– He is fired because of his careless attitude to the monetary issue.

Tận cùng là “ant”: important, reluctant, tolerant

– Unemployment is the important interest of the whole company.

Tận cùng “ic”: economic, specific, toxic

– Please stick to the specific main point.

Tận cùng là “ly”: friendly, lovely, costly

– Making many copies can be very costly for the company.

Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy

– Today is the rainiest of the entire month.

Tận cùng là “al”: economical (tiết kiệm), historical, physical

– Instead of driving to work, he has found out a more economical way to save money.

Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving

–  I can’t help crying because of the moving film.

Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired

– He has been working so hard today, so he is really exhausted.

2. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ

Trạng từ kết cấu khá đơn giản:

Adv = Adj + -ly

Ví dụ: wonderfully, beautifully, carelessly… – She dances extremely beautifully.

Welcome to your Bài 14: Ôn tập Tính Từ và Trạng Từ

Question 1:

He answered the phone                .

Question 2:

There is a lot of                 interference on the line.

Question 3:

Thank you for returning my call so                  .

Question 4:

I am calling because the changes seem very                .

Question 5:

Sorry, but I can’t write that                .

Question 6:

She sounded very                   on the phone.

Question 7:

The boy skipped                 down the road to school.

Question 8:

It was             packaged and wrapped in pretty, recycled paper.

Question 9:

All goes                , and he feels relaxed enough to go for a walk.

Question 10:

Andy doesn’t often work            .

Question 11:

She planned their trip to Greece very              .

Question 12:

She speaks very            .

Question 13:

Turn the stereo down. It’s too          .

Question 14:

Children should be cared for by a           family.

Question 15:

Jane is           because her job is          .

Question 16:

Mai has lived in London for five years so she speaks          .

Question 17:

Mr. Davis doesn’t work here                . He left about 6 months ago.

Question 18:

We didn’t go out because it was raining            .

Question 19:

We didn’t go out because it was raining            .

Question 20:

I don’t like this coffee because it tastes very              .

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

$('.animate-number').each(function () { $(this).prop('Counter',0).animate({ Counter: $(this).text() }, { duration: 2000, easing: 'swing', step: function (now) { $(this).text(Math.ceil(now)); } }); });