Bài 15 So Sánh

Khi muốn diễn đạt ý so sánh tính chất của sự vật, sự việc hay con người bằng tiếng Anh, người học buộc phải ghi nhớ những cấu trúc cũng như các quy tắc tương ứng. Đây quả thực là một việc không hề dễ dàng. Hãy cùng OnThiToeic.vn nhắc lại và ghi nhớ các hình thức so sánh bằng, hơn kém, cao nhất, càng…càng,… nhé.

I. So sánh bằng.

So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.

1. Cấu trúc

S  + verb + as + adj/ adv + as noun/ pronoun/ S + V

1.1. Nếu là cấu trúc phủ định, “as” thứ nhất có thể thay bằng “so“.

– He is not so tall as his father.

1.2. Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng đại từ tân ngữ.

– Peter is as tall as me. You are as old as her.

1.3. Một số thí dụ về so sánh bằng.

– My book is as interesting as yours.

Tính từ

– His car runs as fast as a race car.

Trạng từ

1.4. Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau:

Tính từDanh từ
heavy, lightweight width depth length size
wide, narrow deep, shallow long, short big, small

Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là “the same … as“.

Subject+ verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun

Ví dụ:

– My house is as high as his.

= My house is the same height as his.

Lưu ý:

Do tính chất phức tạp của loại công thức này nên việc sử dụng bó hẹp vào trong bảng trên.

The same as >< different from:

– My nationality is different from hers.

Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (trường hợp này không phổ biến).

– His appearance is different from what I have expected.

= His appearance is different than I have expected.

“From” có thể thay thế bằng to.

– These trees are the same as those.

– He speaks the same language as her.

– Their teacher is different from ours.

II. So sánh hơn, kém

1. Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.

Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.

Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.

Chú ý:

Tính từ/trạng từ ngắn là những tính từ/trạng từ

– chỉ có một âm tiết: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, hard…

– có 2 âm tiết và có tận cùng là:

+ -er: clever                 + -ow: narrow

+ -le: gentle                  + -y: happy

Tính từ/trạng từ dài là những tính từ/trạng từ có từ hai âm tiết trở lên(ngoài những tính từ 2 âm tiết có đặc điểm như trên): tired, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant

2. Nguyên tắc

2.1. Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)

– happy – happier

– friendly – friendlier

Ngoại lệ: strong – stronger.

2.2. Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS

(nếu kém).

– more beautiful, more important, more believable.

+ adj/ adv(ngắn) + er

S+ V

Ví dụ:

+ more + adj/ adv(dài)

+ less + adj dài

+ than + noun/ pronoun/ S + V

– John’s grades are higher than his sister’s.

– Today is hotter than yesterday.

– This chair is more comfortable than the other.

– He speaks Spanish more fluently than I do.

– He visits his family less frequently than she does.

– This year’s exhibit is less impressive than last year’s.

2.3. Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng far, even, much, still,

a lot trước hình thức so sánh

Subject + verb +

far

much

Adv/ Adj (ngắn)

+ er   +  than

Noun/

pronoun

Subject + verb +far/ much+ more/ less+ Adj/ Adv (dài) + than+ Noun/ pronoun

Ví dụ:

– Harry’s watch is far more expensive than mine.

– That movie we saw last night was much less interesting than the one on television.

– A watermelon is even sweeter than a lemon.

– She dances much more artistically than her predecessor.

– He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

– His car is far better than yours.

2.4. Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.

Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.

Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được), less (không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này

không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.

Hoặc

Ví dụ:

S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun

Subject + verb+ more/ fewer/ less + noun +  than + noun/ pronoun

– I have more books than she does.

– February has fewer days than March.

– He earns as much money as his brother.

– They have as few classes as us.

– Their job allows them less freedom than ours.

– Before pay-day, I have as little money as my brother.

III. Các dạng so sánh đặc biệt

Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng “farther” dùng cho khoảng cách, “further” dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.

Tính từ và phó từSo sánh hơn kémSo sánh nhất
  farfartherthe farthest the furthest
further
littlelessthe least
much  more  the most
many
good  better  the best
well
bad  worse  the worst
badly

Ví dụ:

– I feel much better today than I did last week.

– The university is farther than the mall.

– He has less time now than he had before.

– Marjorie has more books than Sue.

Lưu ý: further = more.

– The distance from your house to school is farther than that of mine.

– He will come to the US for further education next year.

IV. So sánh bội số

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.

much

Ví dụ:

Subject + verb + bội số + as +

noun + as +

many

noun

pronoun

– This encyclopedia costs twice as much as the other one.

– At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.

– Jerome has half as many records now as I had last year.

Lưu ý:

• Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.

• Các cấu trúc:  twice that much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

– We had expected eighty people at the rally, but twice that many showed up. (Văn nói)

– We had expected eighty people at the rally, but twice as many as that number showed up. (Văn viết)

V. So sánh kép (càng ….thì càng)

Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.

The + comparative + subject  + verb + the comparative + subject + verb

Ví dụ:

– The hotter it is, the more miserable I feel.

– The higher we flew, the worse Edna felt.

– The bigger they are, the harder they fall.

– The sooner you take your medicine, the better you will feel.

– The sooner you leave, the earlier you will arrive at your destination.

Ví dụ:

The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb

– The more you study, the smarter you will become.

– The more he rowed the boat, the farther away he got.

– The more he slept, the more irritable he became.

VI. So Sánh hơn nhất.

Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn  hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.

the + Adj/Adv (ngắn) + -est

Subject + verb + the most + Adj/Adv (dài) (+ Noun)

the least + Adj/Adv  dài

Ví dụ:

– John is the tallest boy in the family.

– Deana is the shortest of the three sisters.

– These shoes are the least expensive of all.

– Of the three shirts, this one is the prettiest. Lưu ý:

• Sau thành ngữ “one of the + superlative”, danh từ phải để ở dạng số nhiều và

động từ chia ở ngôi số ít.

One of the greatest tennis players in the world is Bjon Borg.

– Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.

• Các phó từ không được đi kèm bởi “-er” hoặc “-est”. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less” đối với cấp so sánh hơn, và với “most” hoặc “least” để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.

Dạng nguyênSo sánh hơnSo sánh hơn nhất
  Carefullymore carefully less carefullythe most carefully the least carefully
  Cautiouslymore cautiously less cautiouslythe most cautiously the least cautiously

Ví dụ:

– Sal drove more cautiously than Bob.

– Joe dances more gracefully than his partner.

– That child behaves the most carelessly of all.

– Irene plays the most recklessly of all.

Welcome to your Bài 15: Ôn tập So sánh

Question 1:

bad –           – the worst

Question 2:

little  – less –            .

Question 3:

            – more – the most.

Question 4:

expensive – more expensive –               expensive.

Question 5:

There was a storm yesterday. Today, the weather’s            .

Question 6:

Which one of the three books do you think is              ?

Question 7:

She cannot sing           but she can play the piano beautifully

Question 8:

Our friends are more           than us.

Question 9:

Diana was much taller           Charles.

Question 10:

This exercise is not difficult. It’s             I expected.

Question 11:

He has as           money as me.

Question 12:

He works as            days as his brother.

Question 13:

I study much, I know lots of. ->                  .

Question 14:

He is very good at           . He can do sums more quickly than the other pupils in his class.

Question 15:

He drinks much water, he becomes thirsty. ->              .



Question 16:

My English this term is           than that of last year.

Question 17:

He feels          than last year because his study results are             .

Question 18:

Nam can speak Chinese               than Minh.

Question 19:

The country is           than the city.

Question 20:

The blue shirt is as             as the red one.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

$('.animate-number').each(function () { $(this).prop('Counter',0).animate({ Counter: $(this).text() }, { duration: 2000, easing: 'swing', step: function (now) { $(this).text(Math.ceil(now)); } }); });